Thủ tục đăng ký bán tài sản

1. TÀI SẢN BÁN ĐẤU GIÁ:
 
Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Thái Bình nhận bán đấu giá tất cả các loại tài sản do các tổ chức, cá nhân gởi đến, tài sản bán đấu giá là động sản, bất động sản và các quyền tài sản được phép giao dịch theo quy định của pháp luật, gồm :
- Tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
- Tài sản Nhà nước được bán đấu giá theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
- Tài sản để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;
- Tài sản cầm cố, thế chấp tại các ngân hàng, tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm;
- Tài sản do Tòa án và các cơ quan có thẩm quyền quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước theo quy định pháp luật;
- Vật chứng vụ án được xử lý trong quá trình tố tụng;
- Hàng hoá lưu giữ do người vận chuyển đường biển, đường hàng không, đường bộ lưu giữ tại Việt Nam;
- Tài sản thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân có yêu cầu bán đấu giá;
- Các loại tài sản khác phải bán đấu giá theo quy định pháp luật.

2. HỒ SƠ TÀI SẢN BÁN ĐẤU GIÁ:
 
2.1. Tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính:
- Quyết định tịch thu của người có thẩm quyền ký theo quy định pháp luật;
- Văn bản định giá khởi điểm tài sản bán đấu giá;
- Văn bản, hồ sơ giám định tài sản (nếu tài sản buộc phải giám định);
- Các loại giấy tờ có liên quan đến tài sản (nếu có).

2.2. Tài sản Nhà nước được bán đấu giá theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước:
- Quyết định hoặc văn bản phê duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý tài sản bằng bán đấu giá;
- Văn bản định giá khởi điểm tài sản bán đấu giá;
- Các loại giấy tờ có liên quan đến tài sản (nếu có).

2.3. Tài sản để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự:
- Bản sao bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
- Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án;
- Quyết định, biên bản kê biên tài sản để thi hành án;
- Văn bản, Chứng thư thẩm định giá tài sản bán đấu giá;
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bán đấu giá;
Các loại giấy tờ có liên quan đến tài sản.

2.4. Tài sản cầm cố, thế chấp tại các ngân hàng, tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm:
- Bản sao Hợp đồng tín dụng; văn bản thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản;
- Văn bản thỏa thuận giá khởi điểm tài sản; giao quyền bán đấu giá tài sản và các thỏa thuận khác;
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bán đấu giá;
Các loại giấy tờ hợp lệ khác có liên quan đến tài sản.

2.5. Tài sản do Tòa án và các cơ quan có thẩm quyền quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước theo quy định pháp luật; vật chứng vụ án:
- Bản sao bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
- Quyết định xử lý vật chứng của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng;
Văn bản định giá khởi điểm tài sản bán đấu giá;
- Văn bản, hồ sơ giám định tài sản, vật chứng (nếu có);
- Các loại giấy tờ có liên quan đến tài sản (nếu có).

2.6. Hàng hoá lưu giữ do người vận chuyển đường biển, đường hàng không, đường bộ lưu giữ tại Việt Nam:
- Vận đơn hàng hóa; tờ khai nhập khẩu;
- Văn bản, quyết định của người có thẩm quyền bán tài sản lưu giữ;
- Văn bản định giá khởi điểm tài sản;
- Các giấy tờ có liên quan đến tài sản.

2.7. Tài sản thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân có yêu cầu bán đấu giá:
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bán đấu giá;
- Văn bản, Quyết định thanh lý tài sản bằng bán đấu giá (nếu là tổ chức);
- Văn bản định giá khởi điểm tài sản bán đấu giá;
- Văn bản ủy quyền hợp pháp cho người đại diện đứng bán tài sản;
- Các loại giấy tờ khác có liên quan đến tài sản và việc bán tài sản (nếu có).

2.8. Các tài sản khác, tài sản đặc thù, hồ sơ sẽ được xác định cụ thể.

3. PHÍ BÁN ĐẤU GIÁ:
Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:

3.1. Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được, xem tại đây: Mức thu phí đấu giá

3.2. Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý theo thỏa thuận.


* Lưu ý: mọi chi tiết xin liên hệ Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Thái Bình - 0227.3743.199 để được hướng dẫn cụ thể hơn.
Bộ tư pháp
Cồng thông tin điện tử Sở Tư pháp Thái Bình
CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ QUỐC GIA VỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập2
  • Hôm nay6,644
  • Tháng hiện tại164,344
  • Tổng lượt truy cập4,236,447
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây